Hồ Chí Minh (19 tháng 5 năm 1890 – 2 tháng 9 năm 1969) tên khai sinh: Nguyễn Sinh Cung, là nhà cách mạng, người sáng lập Đảng Cộng sản Việt Nam, một trong những người đặt nền móng và lãnh đạo công cuộc đấu tranh giành độc lập, toàn vẹn lãnh thổ cho Việt Nam trong thế kỷ 20, một chiến sĩ cộng sản quốc tế. Ông là người viết và đọc bản Tuyên ngôn Độc lập Việt Nam khai sinh nước Việt Nam Dân chủ Cộng hòa ngày 2 tháng 9 năm1945 tại quảng trường Ba Đình, Hà Nội, là Chủ tịch nước Việt Nam Dân chủ Cộng hòa trong thời gian 1945 –1969, Chủ tịch Ban Chấp hành Trung ương Đảng Lao động Việt Nam trong thời gian 1951 – 1969.


Là lãnh tụ được nhiều người ngưỡng mộ và tôn sùng, lăng của ông được xây ở Hà Nội, nhiều tượng đài của ông được đặt ở khắp mọi miền Việt Nam, hình ảnh của ông được nhiều người dân treo trong nhà, đặt trên bàn thờ,[2][3][4][5] và được in ở hầu hết mệnh giá đồng tiền Việt Nam. Ông được thờ cúng ở một số đền thờ và chùa Việt Nam.[6][7][8] Ông đồng thời cũng là nhà văn, nhà thơ và nhà báo với nhiều tác phẩm viết bằng tiếng Việt, tiếng Hánvà tiếng Pháp. Ông được tạp chí Time bình chọn là 1 trong 100 người có ảnh hưởng nhất của thế kỷ 20
|
Chủ tịch Hồ Chí Minh năm 1946
|
|
|
Chức vụ
|
|
|---|---|
|
Chủ tịch đầu tiên của nước Việt Nam Dân chủ Cộng hòa
|
|
| Nhiệm kỳ | 2 tháng 9 năm 1945 – 2 tháng 9năm 1969 24 năm, 0 ngày |
| Tiền nhiệm | Không có |
| Kế nhiệm | Tôn Đức Thắng (Quyền Chủ tịch) |
| Vị trí | Việt Nam |
| Phó chủ tịch nước | Nguyễn Hải Thần |
|
Thủ tướng Chính phủ Việt Nam Dân chủ Cộng hòa
|
|
| Nhiệm kỳ | 2 tháng 9 năm 1945 – 20 tháng 9 năm 1955 10 năm, 34 ngày |
| Tiền nhiệm | Không có |
| Kế nhiệm | Phạm Văn Đồng |
| Vị trí | Chính phủ Việt Nam |
|
Chủ tịch Đảng Lao động Việt Nam
|
|
| Nhiệm kỳ | 19 tháng 2 năm 1951 – 2 tháng 9 năm 1969 18 năm, 195 ngày |
| Vị trí | Đảng Cộng sản Việt Nam |
|
Bộ trưởng Bộ Ngoại giao Việt Nam
|
|
| Nhiệm kỳ | 28 tháng 8 năm 1945 – 2 tháng 3 năm 1946 0 năm, 186 ngày |
| Tiền nhiệm | Không có |
| Kế nhiệm | Nguyễn Tường Tam |
| Vị trí | Bộ Ngoại giao Việt Nam |
|
Bộ trưởng Bộ Ngoại giao Việt Nam
|
|
| Nhiệm kỳ | 28 tháng 8 năm 1946 – 1947 |
| Tiền nhiệm | Nguyễn Tường Tam |
| Kế nhiệm | Hoàng Minh Giám |
| Vị trí | Bộ Ngoại giao Việt Nam |
|
Ủy viên Bộ Chính trị Ban Chấp hành Trung ương Đảng Cộng sản Việt Nam
|
|
| Nhiệm kỳ | 31 tháng 3 năm 1935 – 2 tháng 9 năm 1969 34 năm, 155 ngày |
| Vị trí | Bộ Chính trị Ban Chấp hành Trung ương Đảng Cộng sản Việt Nam |
|
Chủ tịch danh dự Hội Chữ thập đỏ Việt Nam [1]
|
|
| Nhiệm kỳ | năm 1946 – năm 1969 |
| Kế nhiệm | Đỗ Mười |
|
Thông tin chung
|
|
| Đảng phái | Đảng Cộng sản Việt Nam |
| Sinh | 19 tháng 5, 1890 Nghệ An, Liên bang Đông Dương |
| Mất | 2 tháng 9, 1969 (79 tuổi) Hà Nội, Việt Nam Dân chủ Cộng hòa |
| Nơi ở | Hà Nội |
| Dân tộc | Kinh |
| Tôn giáo | Không |
| Họ hàng | Hà Thị Hi (bà nội) Nguyễn Thị Thanh (chị) Nguyễn Sinh Khiêm (anh) Nguyễn Sinh Nhuận (em) |
| Cha | Nguyễn Sinh Sắc |
| Mẹ | Hoàng Thị Loan |
| Chữ ký | |











